1. Khởi động:
– GV yêu cầu HS đọc lại bài Ngày hôm qua đâu rồi?
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Trong khổ thơ cuối bài, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn”?
……..Cất tờ lịch vào trang vở
……..Giữ sách vở sạch đẹp
……..Học hành chăm chỉ
-GV gọi HS đọc yêu cầu
– GV mời HS trả lời.
– GV cho HS nhận xét
– GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Dựa vào tranh minh hoạ bài đọc, hãy viết các từ ngữ chỉ người, chỉ vật.
M: Mẹ, cánh đồng
-GV gọi HS đọc yêu cầu
-GV gọi 1-2 HS chưa bài.
– GV gọi HS nhận xét
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
-BT yêu cầu gì?
-GV gọi HS đọc câu với từ ngữ trên
– GV cho HS nhận xét
– GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.
– GV gọi HS đọc yêu cầu
– GV cho HS đọc bảng chữ cái trong bảng
– GV cho HS thảo luận nhóm tìm chữ còn thiếu thích hợp.
– GV cho đại diện nhóm trình bày vào bảng phụ
– GV cho HS nhận xét
-GV nhận xét, kết luận
Bài 5: Viết lại các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
– GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
-GV yêu cầu 3 HS đọc lại bảng chữ cái
– GV cho HS làm miệng đọc theo thứ tự đúng trong bảng chữ cái.
– GV cho HS nhận xét
– GV nhận xét
– GV cho HS viết lại các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
– GV cho HS viết bảng phụ, HS cả lớp viết vào vở
– GV cho HS nhận xét
– GV nhận xét
Bài 6: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
(mũ, cặp sách, khăn mặt, đánh răng, chải đầu, đi học, ăn sáng, quần áo)
a. Từ ngữ chỉ đồ vật (đồ dùng): quần áo,……
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh răng,……
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ ngữ
– GV gọi 2 nhóm phân công thành viên xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
– GV cho HS làm bài
– GV cho HS nhận xét
– GV nhận xét
Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu.
– GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
– GV yêu cầu 1-2 HS trả lời
– GV cho HS nhận xét
– GV nhận xét
Câu 8. Dựa vào thông tin dưới tranh, viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
– GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
– GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT
a. Bạn tên là gì?
b. Bạn học ở trường nào?
c. Bạn có sở thích gì?
– GV cho HS phân tích tranh và cho HS trả lời câu hỏi gợi ý
– GV cho HS nhận xét
– GV nhận xét
Câu 9. Viết 2- 3 câu giới thiệu về bản thân
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV cho HS trả lời từng gợi ý
+ Em tên gì? Mấy tuổi? Ở đâu?
+ Em học trường nào?
+ Em học lớp mấy?
+ Ngoại hình, tính tình của em như thế nào?
+ Em thích hoạt động nào nhất?
+ Em có những bạn nào?
– GV hỏi HS :
+ Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì?
– GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhận xét trước lớp (Nếu có thời gian)
3. Củng cố, dặn dò:
– YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
– Học sinh đọc bài
– 1 HS đọc
– HS trả lời
+ Trong khổ thơ cuối bài, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn”:
Học hành chăm chỉ
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời :
+ M: Mẹ, cánh đồng
Cậu bé, cửa sổ, sách, đèn, Tờ lịch, hoa
– HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
– HS đọc yêu cầu
– HS đọc câu với từ ngữ trên
+ Cậu bé chăm chỉ học bài bên cửa sổ.
+ Cậu bé tưới hoa phụ mẹ.
– HS nhận xét
– HS lắng nghe
– HS đọc đề bài
– HS đọc bảng chữ cái trong bảng
– HS thảo luận nhóm tìm chữ còn thiếu thích hợp.
– Đại diện nhóm trình bày vào bảng
phụ.
2 – â
5 – c
6 – d
8 – e
– HS nhận xét
– HS lắng nghe
– HS đọc yêu cầu đề bài
– 3 HS đọc lại bảng chữ cái
– HS làm miệng đọc theo thứ tự đúng trong bảng chữ cái.
– HS nhận xét
– HS lắng nghe
– HS viết lại các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
– HS viết bảng phụ, HS cả lớp viết vào vở
+ Các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái: 7 – 5 – 4 – 6 – 1 – 9
– HS nhận xét
– HS lắng nghe
– HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ ngữ
– 2 nhóm phân công thành viên xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
– HS làm bài vào VBT
a. Từ ngữ chỉ đồ vật (đồ dùng): quần áo, mũ, cặp sách, khăn mặt
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh răng, chải đầu, đi học, ăn sáng
– HS nhận xét
– HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm và trả lời
– HS nhận xét
– HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu đề bài .
-HS trả lời theo ý của mình.
– HS phân tích tranh và cho HS trả lời câu hỏi gợi ý
a. Bạn tên là Hải
b. Bạn học ở trường Tiểu học Kim Đồng
c. Bạn có sở thích đá bóng.
– HS nhận xét
– HS lắng nghe
– Học sinh đọc đề bài.
– HS trả lời từng gợi ý
+Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm.
-HS viết đoạn văn.
– HS học bài và chuẩn bị bài sau