Contents
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 sách Chân trời sáng tạo chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Chi tiết nội dung của từng phần và đáp án như sau.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Tên những bạn nào dưới đây được nhắc đến trong đoạn văn?
A. Hưng
B. Nhung
C. Hương
D. Cả 3 đáp án trên.
2. Món mứt dừa trong đoạn văn do ai làm?
A. Bạn Hương
B. Bà ngoại bạn Hương
C. Bạn Hương và bà ngoại.
3. Món ăn nào khi xẻ ra trông giống như “những chiếc miệng rộng cười hết cỡ”?
A. hạt dưa
B. bánh da lợn
C. dưa hấu
D. vú sữa
4. Theo em, vì sao lớp 2B có 35 bạn mà lại có đến 36 món ăn?
III. Luyện tập:
Bài 1.
a. Điền r hoặc d
…..òng sông …..ộng mênh mông, bốn mùa ….ạt …..ào sóng nước.
b) eo hay oeo
– Con m…… kêu ng……. ng……….
– Bố đ…… em trên chiếc xe máy đã cũ .
d) ăc hay oắt
– Vừa nhìn thấy chú công an, tên trộm đã quay ng… … đi hướng khác.
– Chiếc áo mẹ may em m…… vừa như in.
Bài 2. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với hình vẽ:
Bài 3. Viết câu có từ chỉ nghề nghiệp theo tranh:
Bài 4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ ở đâu” trong câu sau.
– Trên cành cây, nắng đang len lỏi đùa nghịch với tán lá.
– Chúng tôi đá bóng trên bãi đất trống.
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Tên những bạn nào dưới đây được nhắc đến trong đoạn văn?
D. Cả 3 đáp án trên.
2. Món mứt dừa trong đoạn văn do ai làm?
C. Bạn Hương và bà ngoại.
3. Món ăn nào khi xẻ ra trông giống như “những chiếc miệng rộng cười hết cỡ”?
C. dưa hấu
4. Theo em, vì sao lớp 2B có 35 bạn mà lại có đến 36 món ăn?
Vì cả món của cô giáo nữa.
III. Luyện tập:
Bài 1.
a. Điền r hoặc d
Dòng sông rộng mênh mông, bốn mùa dạt dào sóng nước.
b) eo hay oeo
– Con mèo kêu ngoeo ngoeo
– Bố đèo em trên chiếc xe máy đã cũ .
d) ăc hay oắt
– Vừa nhìn thấy chú công an, tên trộm đã quay ngoắt đi hướng khác.
– Chiếc áo mẹ may em mặc vừa như in.
Bài 2. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với hình vẽ:
1) đọc
2) nhảy
3) nấu
Bài 3. Viết câu có từ chỉ nghề nghiệp theo tranh:
1) lao công
2) bác sĩ
3) ca sĩ
Bài 4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ở đâu” trong câu sau.
– Trên cành cây, nắng đang len lỏi đùa nghịch với tán lá.
– Chúng tôi đá bóng trên bãi đất trống.