Chia sẻ Thư viện Đề thi & Kiểm tra

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 2 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Contents

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 2 năm 2022 – 2023 gồm 9 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều. Mỗi đề thi đều có đáp án đi kèm, giúp các em học sinh lớp 2 giải đề, rồi so sánh kết quả vô cùng thuận tiện.

Với 9 đề giữa kì 1 lớp 2 sách mới, còn giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung trong bài viết dưới đây của Dethimau.edu.vn:

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 2 năm 2022 – 2023 sách mới

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 – 2023

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Cánh diều

TRƯỜNG TH ………

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
(Thời gian làm bài: 40 phút)

PHẦN I: ĐỌC HIỂU

Bài 1: Đọc thầm bài:

Chùm hoa giẻ

Bờ cây chen chúc lá
Chùm giẻ treo nơi nào?
Gió về đưa hương lạ
Cứ thơm hoài, xôn xao!

Bạn trai vin cành hái
Bạn gái lượm đầy tay
Bạn trai, túi áo đầy
Bạn gái, cài sau nón.

Chùm này hoa vàng rộm
Rủ nhau dành tặng cô
Lớp học chưa đến giờ
Đã thơm bàn cô giáo.

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Dòng nào nêu đúng nghĩa câu thơ “Gió về đưa hương lạ”?

a. Luồng gió lạ đem mùi hương đến.
b. Gió về đem đến mùi hương thơm một cách lạ lùng.
c. Gió về đem đến một mùi hương lạ, không quen.

2. Những từ ngữ nào được dùng để tả mùi hương đặc biệt của hoa giẻ?

a. chen chúc
b. hương (thơm) lạ
c. ngào ngạt
d. thơm hoài
e. xôn xao
g. sực nức

3. Những từ “bạn trai, bạn gái” được lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm diễn tả điều gì?

a. Hoa giẻ ít nên các bạn giành nhau hái.
b. Các bạn tíu tít hái hoa giẻ một cách rất thích thú, vui vẻ.
c. Các bạn trêu đùa nhau khi hái hoa giẻ.

4. Chùm hoa giẻ vàng rộm được các bạn nhỏ dành tặng cô giáo cho thấy điều gì?

a. Các bạn rất kính trọng và biết ơn cô giáo.
b. Hoa giẻ có màu vàng rộm sẽ thơm.
c. Hoa giẻ là loài hoa dành riêng để tặng thầy, cô giáo.

5. Gạch dưới từ viết đúng chính tả.

a. bàn tai/bàn tay
b. bạn trai/bạn tray
c. nhà mái/nhà máy

6. Dòng nào nêu đúng bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Cái gì? trong câu sau:

Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ.

a. Mùi hương
b. Mùi hương đặc biệt
c. Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ

7. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? trong câu sau:

Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cô giáo.

Bài 2: Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì?”

………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:

Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.

Bài 4: Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi khi:

a. Bạn ngồi cùng bàn cho em mượn cái thước kẻ.

……………………………………………………………………………………………..

b. Em chưa làm bài tập, cô giáo nhắc nhở.

……………………………………………………………………………………………..

PHẦN 2: VIẾT

1. Chính tả: Nghe – viết :

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

2. Tập làm văn: Em hãy viết đoạn văn về ngôi trường mơ ước của em

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023

PHÒNG GD& ĐT …….

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2022 – 2023
Môn: Tiếng ViệtKhối 2
(Thời gian: bài 40 phút, không kể thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh:…………………………….Lớp:………………………….

Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Cây xấu hổ

Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.

Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xôn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

A. Có con chim lạ bay đến.
B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.
C. Có con chim chích chòe bay đến.

Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

A. Vì chưa được bắt con chim.
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát.
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh.

Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?

A. Róc rách.
B. Lạt xạt.
C. Xôn xao.

Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?

A. Lóng lánh.
B. Lập lòe.
C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:

A. Cây xấu hổ.
B. Co rúm.
C. Co rúm mình lại.

Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

……………………………………………………………………………………………………………………….

PHẦN 1:

Câu 1: Nghe – viết:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học
Với giấy trắng, bút màu
Nắn nót em ngồi vẽ
Lung linh bầu trời sao.

Vẽ ông trăng trên sao
Rải ánh vàng đầy ngõ
Vẽ cánh diều no gió
Vi vu giữa trời xanh.

PHẦN 2:

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

….úc áo; …eo kiệt; tô …..anh; con ….ênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

s…. trọng

lan c……..

cái th…….

th… tổ ong

Câu 2:

a.

Tìm 2 từ chỉ sự vật:………………………………………………………………………………

Tìm 2 từ chỉ hoạt động:………………………………………………………………………………….

Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:…………………………………………………………………………………..

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

……………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Viết 3 – 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7:

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Phần 1: Nghe – viết

Phần 2:

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

Cúc áo Keo kiệt canh con kênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

sang trọng

lan can

cái thang

than tổ ong

Câu 2:

a.

  • Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay
  • Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống
  • Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

  • Mẹ mới mua ô tô
  • Em đang ăn cơm
  • Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.

Câu 3: Viết 3 – 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Mẫu 1:

Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.

Mẫu 2:

Em vừa mua một chiếc thước kẻ mới. Nó được làm bằng gỗ và màu vàng. Chiều dài là 20cm, chiều ngang là 5cm. Mặt thước có in các vạch kẻ. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc học tập. Em rất thích chiếc thước kẻ này.

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: Đọc hiểu – Đọc thành tiếng
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên:……………………………………lớp:…………..

Trường Tiểu học…………………………………………….

(Đề gồm hai trang. Học sinh làm ngay vào đề này)

I. Trắc nghiệm (7 điểm):

Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Những quả đào

Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.

Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?

A. Người vợ

B. Các con

C. Những đứa cháu

Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?

A. Xuân và Vân

B. Xuân và Việt

C. Xuân, Vân và Việt

Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?

A. Thích làm vườn

B. Bé dại

C. Người nhân hậu

Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:

A, Hạt, quả đào

B. trồng

C. vườn, trồng

Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:

A, Nhân hậu

B. người

C. Việt

Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

A. Xuân để dành không ăn

B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.

C. Xuân cho bạn bị ốm

D. Xuân để phần cho bà.

Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại?

A. Vì Vân là em út

B. Vì Vân không thích ăn đào

C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm

D. Vì ông quý Vân nhất.

Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu:

Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.

II. Phần ĐỌC THÀNH TIẾNG

GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1

  • Điểm đọc: 2 điểm
  • Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm.

1. PHẦN 1:

Câu 1 (4 điểm ): Nghe – viết:

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi.
Đáp lời “ Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.

Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

2. PHẦN 2:

Câu 2 (6 điểm): Viết 3 – 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.

Gợi ý:

  • Em đã làm được việc gì?
  • Em làm việc đó thế nào?
  • Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 – 2023

ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIỂU

1 2 3 4 5 6 7
C A C B A B C
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm

Câu 8 (2 điểm ): Mỗi từ đúng được 0.5 điểm.

Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.

Phần 1: Nghe- viết

  • Mỗi lỗi sai trừ 0,4 điểm
  • Các lỗi giống nhau trừ một lần.
  • GV tùy từng bài viết của học sinh để trừ điểm.

Phần 2: Tập làm văn

  • Em đã làm được việc gì? (2 điểm)
  • Em làm việc đó thế nào? (2 điểm )
  • Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó? (2 điểm )
  • GV tùy từng mức độ để cho điểm học sinh (câu phải đủ ý, học sinh viết đủ số câu đạt điểm tối đa).

Mẫu:

Chiều chủ nhật tuần trước, em có một trải nghiệm thú vị. Em đã được giúp mẹ nấu ăn. Mẹ sẽ nấu món sườn xào chua ngọt, canh rau ngót và đậu rán. Em được phân công phụ trách việc nhặt rau. Em đã cẩn thận nhặt rau theo hướng dẫn của mẹ. Sau đó, em còn rửa rau giúp mẹ. Mẹ cảm thấy rất vui vì đã làm được một việc tốt.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2022 – 2023

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2022 – 2023

PHÒNG GD & ĐT ….

TRƯỜNG TIỂU HỌC…..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Môn: Toán – Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề)

Họ và tên: …………………………………… Lớp 2………

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Số liền trước của số 80 là:

Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:

Câu 3. Số tám mươi tư viết là:

Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15

A. >

B. <

C. =

D. Dấu khác

Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?

A. 14 cái kẹo

B. 13 cái kẹo

C. 15 kẹo

D. 15 cái kẹo

Câu 6.

Tổng của 31 và 8 là:

Hiệu của 48 và 23 là:

Câu 7.

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Hình bên có:

a) Có …….. hình chữ nhật.

b) Có ………hình tam giác.

Hình

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2022 – 2023

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: C

Câu 6:

a, D

b, C

Câu 7:

a, C

b, D

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a, 31 + 7 = 38

b, 78 – 50 = 28

Bài 2.

Tóm tắt:

2A có: 35 học sinh

2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh

2B ? học sinh

Bài giải:

Lớp 2B có số học sinh là:

35 + 3 = 38 (học sinh)

Đáp số: 38 học sinh

Bài 3. Hình bên có:

a) Có 1 hình chữ nhật.

b) Có 5 hình tam giác.

Hình

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2022 – 2023

I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)

Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:

A. 76

B. 67

C. 70

D. 60

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + …..

A. 4

B. 5

C. 50

D. 40

Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là:

A. 19

B. 20

C. 21

D. 22

Câu 4: Số liền sau số 89 là:

A. 86

C. 88.

B. 87 .

D. 90.

Câu 5: Tổng của 46 và 13 là:

A. 57

B. 58

C. 59

D. 60

Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ….. 90

A. >

B. <

C. =

D. +

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống

Câu 7

Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:

Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

II. Tự luận:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a, 25 + 12

b, 18 + 3

c, 78 – 31

d, 79 – 25

Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:

Bài 2

Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.

…………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2022 – 2023

I. Trắc nghiệm: 4 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B A B D C B A 21 + 17 = 38

II. Tự luận:

Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

a, 25 + 12 = 37

b, 18 + 3 = 21

c, 78 – 31 = 47

d, 79 – 25 = 54

Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Bài 2

Bài 3: (2 điểm)

Bài giải

Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)

17 – 6 = 11 (l) (1 điểm)

Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)

Bài 4: (1 điểm)

Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Cánh diều

I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)

Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:

A. 10 ; 20 ; 30 ; 50

B. 10 ; 20 ; 30 ; 40

C. 0 ; 10 ; 20 ; 30

D. 20 ; 10 ; 30 ; 50

Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:

A. 79

B. 78

C. 80

D. 89

Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:

90 ; …….. ; …….. ; 87 là:

A. 91 ; 92

B. 88 ; 89

C. 89 ; 88

D. 98 ; 97

Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:

A. 20 chiếc

B. 96 chiếc

C. 30 chiếc

D. 26 chiếc

Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg

A. 59

B. 69

C. 79

D. 39

Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:

A. 60

B. 70

C. 80

D. 69

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính:

45 + 32 6 + 51 79 – 25 68 – 7

Câu 8. Tính:

a. 8 + 9 = 16 – 9 =

b. 13l – 6l = 8l + 7l =

Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.

Điền số thích hợp vào ô trống

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Cánh diều

PHẦN I. Trắc nghiệm

Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40

Câu 2: D. 89

Câu 3: C. 89 ; 88

Câu 4: A. 20 chiếc

Câu 5: B. 69

Câu 6: C. 80

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 7:

45 + 32 = 77

6 + 51 = 57

79 – 25 = 54

68 – 7 = 61

Câu 8.

8 + 9 = 17 16 – 9 = 7

13l – 6l = 7l 8l + 7l = 15l

Câu 9.

Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là:

25 + 12 = 37 kg

Đáp số: 37kg

Câu 10

9, 12, 15, 18

42, 40, 38, 36

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 2 năm 2022 – 2023

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

I. Look at the picture and complete the words

Complete the words

Complete the words

Complete the words

1. _ a i l

2. b _ k e

3. s _ a

Complete the words

Complete the words

Complete the words

4. _ a s t a

5. _ a i n b o w

6. k _ t e

II. Look at the picture and write

1. Look at the picture and write

What can you see?

_____________________

2. Look at the picture and write

Is he riding a bike?

_____________________

3. Look at the picture and write

Let’s look at the _____________

III. Reorder these words to have correct sentences

1. pizza/ yummy/ The/ is/ ./

___________________________________

2. she/ Is/ a/ flying/ kite/ ?/

___________________________________

3. rainbow/ I/ see/ can/ a/ ./

___________________________________

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2

I. Look at the picture and complete the words

1. sail 2. bike 3. sea
4. pasta 5. rainbow 6. kite

II. Look at the picture and write

1. I can see river

2. No, he isn’t

3. Let’s look at the kitten

III. Reorder these words to have correct sentences

1. The pizza is yummy.

2. Is she flying a kite?

3. I can see a rainbow.

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 2 sách Cánh diều

I. Look and complete the word

II. Answer these following questions

1. Answer these following questions

What color is it?

____________________

2. Answer these following questions

How many kites?

____________________

3. Answer these following questions

Who’s this?

____________________

III. Reorder these words to have correct sentences

1. a/ friend/ want/ I/ ./

________________________________

2. ears/ your/ Touch/ ./

________________________________

3. ten/ has/ She/ erasers/ ./

________________________________

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2

I. Look and complete the word

1. crayon

2. mother

3. mouth

4. desk

5. feet

6. brother

II. Answer these following questions

1. It’s red

2. Five kites

3. It’s my grandpa

III. Reorder these words to have correct sentences

1. I want a friend.

2. Touch your ears.

3. She has ten erasers.

5/5 - (189 votes)
Leave a comment