Contents
TOP 12 Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm học 2022 – 2023 môn Toán, Tiếng Việt, có đáp án, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 2 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài thi cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây:
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Số 451 đọc là là:
A. Bốn trăm năm mươi mốt
B. Bốn trăm năm mươi một
C. Bốn năm một
Bài 2: Trong phép tính 16 : 2 = 8, 16 : 2 được gọi là :
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
Bài 3: Ngày 5 tháng 4 đọc là:
A. Ngày 5 tháng 4
B. Ngày năm tháng 4
C. Ngày năm tháng tư
Bài 4: Nối:
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
30kg : 5 + 28kg = …….. kg
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Đồng hồ bên chỉ:
A. Đồng hồ chỉ 2 giờ 15 phút. ☐
B. Đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút. ☐
C. Đồng hồ chỉ 3 giờ 10 phút. ☐
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 7: Đặt tính rồi tính
a) 36 + 39
b) 7 + 82
c) 100 – 54
d) 98 – 27
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) Số 638 gồm … trăm … chục … đơn vị.
b) Số 992 gồm … trăm … chục … đơn vị.
Bài 9: Nhà cô Hương có 5 căn phòng cho thuê, mỗi phòng có 2 người thuê trọ. Hỏi nhà cô Hương có bao nhiêu người thuê trọ?
Phép tính: ………………………………………………………………………………………………..
Trả lời: …………………………………………………………………………………………………….
Bài 10: Hình bên có:
a. … khối trụ
b. … khối cầu.
c. … khối lập phương
d. … khối hình chữ nhật.
Bài 11: Cho các số 3, 0, 5. Em hãy sắp xếp các số có ba chữ số khác nhau.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Bài 1 (0.5đ) |
Bài 2 (0.5đ) |
Bài 3 (0.5đ) |
Bài 4 (1đ) |
Bài 5 (0.5đ) |
Bài 6 (1đ) |
A |
C |
C |
1C, 2A, 3D, 4B |
34 |
S-Đ-S |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 7: Đặt tính và tính (2đ)Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0.5đ
a) 75
b) 89
c) 46
d) 71
Bài 8: Điền số (1đ)
a) 6 – 3 – 8
b) 9 – 9 – 2
Mỗi câu đúng 0.5 điểm – Nếu sau 1 số, trừ 0.5 điểm
Bài 9: (1đ)
Bài giải
Phép tính: 2 x 5 = 10 (0.5đ)
Trả lời: Nhà cô Hương có 10 người thuê trọ. (0.5đ)
HS làm ngược phép tính 5 x 2 = 10 trừ 1 điểm
Bài 10: 1đ
a. 4
b. 3
c. 1
d. 2
Bài 11: (1đ)
Bài giải
Các số có ba chữ số là: 305; 350; 503; 530.
Mỗi số đúng được 0.25 điểm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN TOÁN LỚP 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Số học và phép tính |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
5 |
||
Câu số |
1,3 |
8 |
2 |
11 |
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
0.5 |
1 |
3.5 |
||||
2 |
Đại lượng và đo đại lượng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
|||
Câu số |
6 |
4 |
5 |
||||||
Số điểm |
1 |
1 |
0.5 |
2.5 |
|||||
3 |
Yếu tố hình học |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||||
Câu số |
10 |
7 |
|||||||
Số điểm |
1 |
2 |
3 |
||||||
4 |
Giải toán có lời văn |
Số câu |
1 |
1 |
|||||
Câu số |
9 |
||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||
Tổng số |
Số câu |
4 |
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
11 |
|
Số điểm |
3 |
1 |
3.5 |
1 |
0.5 |
1 |
10 |
||
Tỉ lệ% |
40% |
45% |
15% |
100% |
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 2 sách Chân trời sáng tạo
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Hôm nay, Bình làm bài kiểm tra môn Toán. Thời gian làm bài là 30 phút. Khi bắt đầu làm bài Bình thấy kim đồng hổ chỉ 9 giờ. Vậy đến mấy giờ Bình phải nộp bài kiểm tra?
A. 9 giờ 30 phút
B. 21 giờ 30 phút
C. 9 giờ 15 phút
D. 9 giờ
Câu 2. Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 900
B. 998
C. 999
D. 1000
Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 167 > …………….
A. 542
B. 165
C. 243
D. 169
Câu 4. Kết quả của phép tính 2 kg x 6 là:
A. 6 kg
B. 8 kg
C. 10 kg
D. 12 kg
Câu 5. Trong tờ lịch tháng 5, nếu thứ năm tuần này là ngày 12 tháng 5 thì thứ năm tuần sau là ngày:
A. Ngày 13 tháng 5
B. Ngày 26 tháng 5
C. Ngày 5 tháng 5
D. Ngày 19 tháng 5
Câu 6. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình trụ?
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép tính nhân và tính kết quả:
a) 5 + 5 + 5 + 5 = …………………………………………..
b) 2 + 2 + 2 = …………………………………………..
c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = …………………………………………..
d) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = …………………………………………..
Câu 2. (2 điểm) Hoa xếp gọn số quyển truyện của mình vào 4 ngăn, mỗi ngăn có 5 quyển vở. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt
………………………..
………………………..
………………………..
………………………..
Lời giải
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Câu 3. (2 điểm)
a) Tìm số liền trước của 583; 194
…………………………………………………………………………………………………………
b) Sắp xếp các số 792; 130; 823; 222 theo thứ tự từ lớn đến bé.
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 4. (1 điểm) Viết cm hoặc m vào chỗ chấm:
a) Bạn Hoa cao 130 ………
c) Cây dừa cao 12 ………
b) Phòng học dài 5 ………
d) Chiếc bút mực dài 15 ………
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
Phần 1. Trắc nghiệm
1. A
2. D
3. B
4. D
5. D
6. B
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
Câu 2.
Tóm tắt
Xếp truyện vào: 4 ngăn
Xếp truyện vào: 4 ngăn
Có tất cả: …quyển?
Lời giải
Hoa có tất cả số quyển vở là:
5 x 4 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển.
Câu 3.
a) Số liền trước của 583 là 582 Số liền trước của 194 là 193 b) 823; 792; 222; 130
Câu 4.
a) cm
b) m
c) m
d) cm
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 2 sách Cánh diều
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Để tô màu một bức trang cần sử dụng 13 màu. Bạn Tí đã dùng 8 màu để tô các vị trí đã được đánh dấu. Hỏi tí còn phải sử dụng bao nhiêu màu nữa để tô xong bức trang?
A. 4 màu
B. 6 màu
C. 7 màu
D. 5 màu
Câu 2. 2 hộp có 10 cái bánh. 10 hộp như vật có bao nhiêu cái bánh?
A. 5 cái bánh
B. 100 cái bánh
C. 50 cái bánh
D. 15 cái bánh
Câu 3. Chú Tư mua 2 bao phân đạm, mỗi bao nặng 50 kg về bón cho ruộng lúa nhà mình. Chú
ấy đã sử dụng hết 84 kg. Hỏi lượng phân đạm còn lại là bao nhiêu ki – lô – gam?
A. 24 kg
B. 14 kg
C. 26 kg
D. 16 kg
Câu 4. Số gồm 7 trăm và 8 chục viết là:
A. 78
B. 870
C. 780
D. 708
Câu 5. Trong các đồng hồ sau đồng hổ chỉ 5 giờ 15 là:
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 6. Trong hình dưới đây có:
A. 2 hình trụ
B. 4 hình trụ
C. 5 hình trụ
D. 3 hình trụ
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống;
2 x 4 = ………. | 5 x 5 = ………. | 35 : 5= ………. | 18 : 2= ………. |
Câu 2. (3 điểm) Bạn Nam nặng 32 kg. Bạn Hương nhẹ hơn Nam 4 kg. Hỏi:
a) Bạn Hương nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
b) Cả hai bạn nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Tóm tắt
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Lời giải
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp các số 584; 312; 630; 485 theo thứ tự từ bé đến lớn?
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 4. (2 điểm) Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
Phần 1. Trắc nghiệm
1. D
2. C
3. D
4. C
5. A
6. B
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
2 x 4 = 8 | 5 x 5 = 25 | 35 : 5 = 7 | 18 : 2 = 9 |
Câu 2.
Tóm tắt
Nam nặng: 32 kg
Hương nhẹ hơn Nam: 4 kg
Hương nặng: … kg?
Cả hai bạn: ….kg?
Lời giải
a) Bạn Hương nặng số ki – lô – gam là:
32 – 4 = 28 (kg)
b) Cả hai bạn nặng số ki – lô – gam là:
32 + 28 = 60 (kg)
Đáp số: a) 28 kg; b) 60 kg.
Câu 3.
312; 485; 584; 630
Câu 4.
4 giờ 30 phút (4 rưỡi)
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 – 2023
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất?
A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
2. Xuân đã khen Hạ điều gì?
A. Nóng bức
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả
C. Học sinh được nghỉ hè
3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất?
A. Xuân
B. Xuân và Hạ
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao?
II. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ) kì …….., mặt ………, người ………, ……… ùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi ….ân, màu ….ắng
b) ong hay ông: cá b… .., quả b… …
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
A. Đọc hiểu
1. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. C
2. B
3. C
4. Em thích nhất mùa Hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả.
2. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ): kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi chân, màu trắng
b) ong hay ông: cá bống, quả bòng
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Cánh diều
A. Đọc thầm và làm bài tập
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy,
Luỹ tre xanh rì rào,
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm,
Tre bần thần nhớ gió,
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ,
Tre nâng vầng trăng lên.
Sao, sao treo đầy cành,
Suốt đêm dài thắp sáng.
Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre.
Đêm chuyển dần về sáng,
Mầm măng đợi nắng về.
Nguyễn Công Dương
Câu 1: Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng:
a. Khổ thơ 1 | 1. Tả lũy tre vào buổi trưa | |
b. Khổ thơ 2 | 2. Tả lũy tre vào buổi sáng | |
c. Khổ thơ 3 | 3. Tả lũy tre vào rạng sáng | |
d. Khổ thơ 4 | 4. Tả lũy tre vào buổi tối |
Câu 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?
□ Mỗi sớm mai thức dậy
□ Lũy tre xanh rì rào
□ Ngọn tre cong gọng vó
□ Kéo Mặt Trời lên cao
b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?
□ Những trưa đồng đầy nắng
□ Trâu nằm nhai bóng râm
□ Tre bần thần nhớ gió
□ Chợt về đầy tiếng chim
c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?
□ Bài thơ chỉ tả lũy tre
□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn
□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương
Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?
□ Mỗi sớm mai thức dậy
□ Lũy tre xanh rì rào
□ Ngọn tre cong gọng vó
□ Kéo Mặt Trời lên cao
b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?
□ Những trưa đồng đầy nắng
□ Trâu nằm nhai bóng râm
□ Tre bần thần nhớ gió
□ Chợt về đầy tiếng chim
c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?
□ Bài thơ chỉ tả lũy tre
□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn
□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a. Lũy tre xanh rì rào trước gió.
b. Trâu nằm nghỉ dưới bóng tre.
c. Sao đêm như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre.
Câu 4: Đặt 2 câu tả lũy tre:
a. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
b. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
B. Viết
Nghe – viết:
Hoa đào, hoa mai
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió.
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng
Thoắt mùa xuân sang
Thi nhau rộ nở…
Mùa xuân hội tụ
Niềm vui nụ, chồi
Đào, mai nở rộ
Đẹp hai phương trời.
LÊ BÌNH
Câu 2: Hãy viết 4 – 5 câu về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích.
Gợi ý:
- Đó là đồ vật, đồ chơi gì (cặp sách, bàn học, gối bông hình con vật; đồ chơi hình con vật bằng bông hoặc bằng nhựa, lá, gỗ…)?
- Đặc điểm (hoặc tác dụng) của đồ vật, đồ chơi đó.
- Tình cảm của em đối với đồ vật, đồ chơi đó.
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
A. Đọc thầm và làm bài tập
1.
a- 2: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi sáng
b- 1: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi trưa
c- 4: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi tối
d- 3: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi rạng sáng.
2.
a) Lũy tre xanh rì rào
b) Tre bần thần nhớ gió
c) Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương.
3. Đặt câu hỏi:
a) Lũy tre xanh như thế nào?
b) Trâu làm gì?
c) Ai như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre?
4. Đặt câu tả:
a) Mỗi buổi sớm mai, lũy tre xanh lại rì rào nói chuyện.
b) Chú trâu nằm dưới lũy tre xanh mát mỗi trưa hè oi ả.
B. Viết
1. Nghe – viết.
2. Em được mẹ tặng một con búp bê vào dịp sinh nhật. Nó có mái tóc xoăn màu vàng óng ả, cái môi thì đỏ chon chót chúm chím cười. Nước da của cô búp bê này trắng hồng và được làm bằng nhựa cứng. Khuôn mặt tròn bầu bĩnh. Cái má phinh phính, lúc nào cũng ửng hồng, ánh lên một màu trái đào mới nở. Đôi mắt to tròn, xanh biếc, với hàng lông mi cong vút, và chiếc mũi nhỏ xinh, trông thật là ngộ nghĩnh và dễ thương. Em rất yêu thích con búp bê này.
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
A. Đọc – hiểu
HẠT THÓC
Tôi chỉ là hạt thóc
Sinh ra trên cánh đồng
Giấu trong mình câu chuyện
Một cuộc đời bão dông.
Tôi ngậm ánh nắng sớm
Tôi uống giọt sương mai
Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.
Dẫu hình hài bé nhỏ
Tôi trải cả bốn mùa
Dẫu bây giờ bình dị
Tôi có từ ngàn xưa.
Tôi chỉ là hạt thóc
Không biết hát biết cười
Nhưng tôi luôn có ích
Vì nuôi sống con người.
(Ngô Hoài Chung)
Từ ngữ
Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?
Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe –viết
Giọt nước và biển lớn
Ti ta tí tác |
Suối gặp bạn rồi (Nguyễn Bao) |
2. Hãy viết tấm thiệp chúc Tết.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
1. Đọc hiểu
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.
Câu 2: Những câu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:
“Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.”
Câu 3: Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó nuôi sống con người.
B. Viết
1. Chính tả: Giọt nước
2.
Minh Hà thân mến,
Nhân dịp năm mới, tớ chúc cậu có thật nhiều sức khỏe, học tập thật tốt và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Bạn của cậu
Hà Anh