7’
Bài 1:
– GV cho HS đọc yêu cầu
– HS thảo luận (nhóm bốn) tìm cách làm: thêm 1, thêm 2, thêm 5, thêm 10.
– GV gọi HS đọc bài làm theo nhóm (mỗi nhóm đọc 1 dãy số), GV khuyến khích HS nói cách làm.
Cả lớp nhận xét.
– GV chốt
– Mở rộng: Để đếm nhanh, trong một số trường hợp nên đếm thêm 1, thêm 2, thêm 5, thêm 10, cho ví dụ.
• Thêm 1 : số lượng ít.
• Thêm 2: số lượng nhiều, đặc biệt khi xuất hiện các “cặp”.
Ví dụ: Đếm chân của nhiều con vật 2 chân (gà, vịt, chim, .. .)•
• Thêm 5: Khi có các nhóm 5.
Ví dụ: Mỗi hộp có 5 cái bánh,…
• Thêm 10: Những thứ để thành từng chục.
Ví dụ: Bó hoa, xâu bánh ú, chục trứng, hộp bút sáp 10 cái, …
– HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn
-HS chia sẻ trước lớp
• Thêm 1:21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
• Thêm 2: 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48.
• Thêm 5: 5,10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.
• Thêm 10: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,100.
– HS đếm
5’
Bài 2:
– Tìm hiểu bài: GV vấn đáp giúp HS nhận biết yêu cầu bài.
Thay dấu (?) bằng số thích hợp. Л, com
– Làm bài:
– HS tìm cách làm “Đếm nhanh” (đếm thêm 2 vì HS chơi theo cặp, 2 em/nhóm).
– HS làm bài (cá nhân) rồi nói với bạn câu trả lời.
(GV lưu ý: làm dấu khi đếm, đếm lần lượt để không bị trùng lặp).
– Sửa bài:
– GV gọi vài HS nói trước lớp – cả lớp nhận xét.
– GV chốt
Bài 3: Tương tự bài 2.
GV giúp HS biết đếm nhanh (đếm thêm 5).
Kết quả: 35.
– HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đếm nhanh
-HS nói trước lớp:
Có 18 bạn tham gia trò chơi.
– HS thực hiện
5’
Thử thách
-Tìm hiểu đề bài: nhận biết yêu cần, xác định nhiệm vụ.
Khay cuối cùng có bao nhiêu cái bánh?
-Tìm cách làm: HS thảo luận (nhóm bốn).
HS đếm và viết số bánh trên năm khay theo thứ tự: 2, 7,12,17, 22 (đếm thêm 5).
-Làm bài: .
-Kiểm tra. HS chia sẻ trong nhóm để kiểm tra lại kết quả.
-Sửa bài: GV gọi vài em đọc kết quả, nói cách làm.
-GV chốt
– HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận
-HS làm bài cá nhân
-HS đọc kết quả: Khay cuối cùng có 27 cái bánh..