Contents
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt – Tuần 22 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết.
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Việc của cô gió là gì?
A. Giúp những chiếc thuyền đi nhanh hơn.
B. Bay tới sông, tới biển.
C. Đi khắp đó đây giúp đỡ mọi người.
2. Cô gió đã làm gì để giúp đỡ những miền đất khô hạn?
A. Cô gọi mây đến tạo bóng râm.
B. Cô gọi mây đến làm mưa.
C. Cô bay đến làm mát những miền đất khô hạn.
3. Hình dáng của cô gió nằm ở đâu?
A. Nằm ở những việc có ích mà cô làm cho người khác
B. Nằm ở những đám mây.
C. Cô gió không có hình dáng.
4. Theo em, vì sao người ta có thể nhận ra gió ngay lập tức?
III. Luyện tập:
5. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật sau:
– ngôi sao: …………………………………………………………………………
– bầu trời: …………………………………………………………………………
– cánh đồng: ………………………………………………………………………
6. Điền r, d hoặc gi vào chỗ chấm:
a. Ao trường đang nở hoa sen
Bờ tre vẫn chú …..ế mèn vuốt …..âu
b. Chiều hè tung cánh bay
Nghiêng mình theo cơn gió
Bé…. ữ chặt đầu …..ây
Buông tay bay đi mất.
7. Điền vào chỗ chấm l hoặc n rồi giải câu đố:
a. …….á gì trên biếc, dưới ….âu
Quả tròn chín ngọt mang bầu sữa thơm?
(Là quả: …………………………..)
b. Hoa gì …ở giữa mùa hè
Trong đầm thơm ngát …..á che được đầu?
(Là hoa ……………………….)
8. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi người, mỗi vật trong hình:
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 22
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Việc của cô gió là gì?
C. Đi khắp đó đây giúp đỡ mọi người.
2. Cô gió đã làm gì để giúp đỡ những miền đất khô hạn?
B. Cô gọi mây đến làm mưa.
3. Hình dáng của cô gió nằm ở đâu?
C. Cô gió không có hình dáng.
4. Theo em, vì sao người ta có thể nhận ra gió ngay lập tức?
Vì cô thường làm những việc có ích cho người khác.
III. Luyện tập:
5. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật sau:
– ngôi sao: sáng, lấp lánh
– bầu trời: cao vời vợi, xanh biếc
– cánh đồng: rộng thăm thẳm, chín vàng óng
6. Điền r, d hoặc gi vào chỗ chấm:
a. Ao trường đang nở hoa sen
Bờ tre vẫn chú dế mèn vuốt râu
b. Chiều hè tung cánh bay
Nghiêng mình theo cơn gió
Bé giữ chặt đầu dây
Buông tay bay đi mất.
7. Điền vào chỗ chấm l hoặc n rồi giải câu đố:
a. Lá gì trên biếc, dưới nâu
Quả tròn chín ngọt mang bầu sữa thơm?
(Là quả: vú sữa)
b. Hoa gì nở giữa mùa hè
Trong đầm thơm ngát lá che được đầu?
(Là hoa sen)
8. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi người, mỗi vật trong hình:
a. Ngọn núi rất cao.
b. Bạn nhỏ chạy rất nhanh.