Chia sẻ Thư viện Đề thi & Kiểm tra

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức – Tuần 5

Contents

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt – Tuần 5 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Chi tiết nội dung của từng phần như sau.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5

A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau:

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp

Cũng thấy cô đến rồi

Đáp lời “Chào cô ạ!”

Cô mỉm cười thật tươi

Những lời cô giáo giảng

Ấm trang vở thơm tho

Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.

Nguyễn Xuân Sanh

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài

Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài.

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước?

A. cô giáo

B. các bạn

C. bác lao công

2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì?

A. tập đọc

B. tập viết

C. kể chuyện

3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách:

A. chào lại bạn nhỏ

B. gật đầu

C. mỉm cười thật tươi

4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cô giáo vui lòng.

III. Luyện tập:

5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:

Bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách KNTT

6. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:

giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài

Các từ chỉ hoạt động của học sinh Các từ chỉ hoạt động của giáo viên

7. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau:

Cây suôn đuồn đuột

Trong ruột đen thui

Con nít lui cui

Dẫm đầu đè xuống !

Là ………………….

Da tôi màu trắng

Bạn cùng bảng đen

Hãy cầm tôi lên

Tôi làm theo bạn.

Là ………………….

8. Viết câu nêu hoạt động của:

a. Học sinh trong giờ ra chơi:

b. Cô giáo:

Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5

III. Luyện tập:

5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt

6. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:

giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài

Các từ chỉ hoạt động của học sinh Các từ chỉ hoạt động của giáo viên
giơ tay, xếp hàng, phát biểu, soạn giáo án, viết bài giảng bài, điểm danh, soạn giáo án, chấm bài,

7. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau:

Cây suôn đuồn đuột

Trong ruột đen thui

Con nít lui cui

Dẫm đầu đè xuống !

bút chì

Da tôi màu trắng

Bạn cùng bảng đen

Hãy cầm tôi lên

Tôi làm theo bạn.

viên phấn

8. Viết câu nêu hoạt động của:

a. Học sinh trong giờ ra chơi: Các em học sinh đang chơi nhảy dây ngoài sân trường.

b. Cô giáo: Cô giáo chủ nhiệm đang viết trên bảng.

Tham khảo toàn bộ tài liệu kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức tại đây.

5/5 - (200 votes)
Leave a comment