Tài liệu gồm 07 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề cách ghi số tự nhiên, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Cách ghi số tự nhiên.
I. Phương pháp giải:
* Cần phân biệt rõ số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục; số trăm với chữ số hàng trăm; ….
VD: Số 4315.
+ Các chữ số là 4, 3, 1, 5.
+ Số chục là 431, chữ số hàng chục là 1.
+ Số trăm là 43, chữ số hàng trăm là 3.
* Mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Riêng chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên.
* Số nhỏ nhất có n chữ số là 1000….000 (n 1 chữ số 0).
* Số lớn nhất có n chữ số là 999….99 (n chữ số 9).
Dạng 2. Viết số tự nhiên có m chữ số từ n chữ số cho trước.
* Chọn một chữ số trong các chữ số đã cho làm chữ số hàng cao nhất trong số tự nhiên cần viết.
* Lần lượt chọn các số còn lại xếp vào các hàng còn lại.
* Cứ làm như vậy cho đến khi lập được hết các số.
* Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng đầu.
Dạng 3. Tính số các số tự nhiên.
* Tính số các số có n chữ số cho trước.
+ Để tính số các chữ số có n chữ số, ta lấy số lớn nhất có n chữ số trừ đi số nhỏ nhất có n chữ số rồi cộng với 1.
+ Số các số có n chữ số bằng: 999….99 (n chữ số 9) – 1000….000 (n 1 chữ số 0) + 1.
* Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, ta dùng công thức sau.
Dạng 4. Đọc và viết các số bằng chữ số La Mã.
* Dùng bảng số La Mã sau:
* Ta có: I, V, X, L, C, D, M có giá trị tương ứng là 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000.
* Ta có: IV, IX, XL, XC, CD, CM có giá trị tương ứng 4, 9, 40, 90, 400, 900.
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.
File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG